Hướng dẫn thủ tục điều chỉnh nội dung dự án đầu tư trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Trường hợp dự án đầu tư nước ngoài không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư).
Trường hợp thay đổi giấy chứng nhận đầu tư
Căn cứ tại Điều 41 Luật Đầu tư 2020 quy định về điều chỉnh dự án đầu tư như sau:
1. Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, nhà đầu tư có quyền điều chỉnh mục tiêu, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư, sáp nhập các dự án hoặc chia, tách một dự án thành nhiều dự án, sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản trên đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn thành lập doanh nghiệp, hợp tác kinh doanh hoặc các nội dung khác và phải phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
…;
7. Trường hợp đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư dẫn đến dự án đầu tư thuộc diện phải chấp thuận chủ trương đầu tư thì nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư trước khi điều chỉnh dự án đầu tư.
8. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Cơ quan thực hiện thay đổi giấy chứng nhận đầu tư
Sở Kế hoạch và Đầu tư có thẩm quyền điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư sau:
- Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
- Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.
Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, gồm:
- Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
- Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư điều chỉnh Giấy phép đối với dự án sau đây:
- Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
Hồ sơ điều chỉnh nội dung dự án đầu tư
Hồ sơ đăng ký điều chỉnh Nội dung dự án đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư) gồm có:
1. Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
2. Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
3. Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư (Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông/thành viên hợp danh/chủ sở hữu của Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư hoặc văn bản hợp pháp khác theo quy định của pháp luật);
4. Giải trình hoặc cung cấp giấy tờ liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung sau (nếu có):
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung: Nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hợp lệ thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ, bao gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính.
5. Bản sao các Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã cấp.
Thời hạn giải quyết
Cơ quan đăng ký đầu tư xem xét và xử lý hồ sơ thay đổi giấy chứng nhận đầu tư trong thời gian 10 ngày làm việc tính từ thời điểm hồ sơ được coi là hợp lệ. Trong trường hợp cần chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đăng ký thay đổi phép đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ thông báo cho nhà đầu tư để thực hiện việc chỉnh sửa, bổ sung. Cụ thể:
- Thời hạn giải quyết hồ sơ trong trường hợp thay đổi tên dự án nhà đầu tư, tên nhà đầu tư, địa chỉ nhà đầu tư là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ trong các trường hợp khác là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Như vậy thời hạn giải quyết đối với trường hợp dự án đầu tư nước ngoài không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Sau khi nhận được kết quả: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư tiến hành thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh theo quy định.
Lưu ý: Bài viết này do các Luật sư thành viên CÔNG TY LUẬT TNHH DƯƠNG HẢI ĐĂNG thực hiện chỉ mang tính chất tham khảo và không nhằm mục đích thương mại. Các điều luật trong bài viết có hiệu lực thời điểm hiện tại (thực hiện bài viết) và có thể được sửa đổi/bổ sung.
Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến nội dung trên hoặc vấn đề pháp lý khác, quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua số hotline: 0965.35.8118 hoặc email: luatduonghaidang@gmail.com để được giải đáp.