Luật đại dương

Trình Tự Thủ Tục Đăng Ký Kết Hôn Có Yếu Tố Nước Ngoài

Ngày đăng: 22/02/2024
Bạn chuẩn bị kết hôn với người nước ngoài hoặc cả hai bạn sinh sống ở nước ngoài nhưng chưa biết thủ tục đăng ký như thế nào theo pháp luật Việt Nam. Bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề về trình tự thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài chi tiết nhất.

Hồ sơ đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

Khi đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, bạn cần chuẩn bị một bộ hồ sơ gồm những giấy tờ sau:
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định; hai bên nam, nữ có thể sử dụng 01 Tờ khai chung;
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước láng giềng cấp không quá 6 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ xác nhận công dân nước láng giềng hiện tại là người không có vợ hoặc không có chồng;
- Bản sao giấy tờ chứng minh nhân thân, giấy tờ chứng minh nơi thường trú ở khu vực biên giới của công dân nước láng giềng.

Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

Theo Điều 31 Nghị định 123/2015/NĐ – CP quy định về trình tự thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam như sau:

“Điều 31. Trình tự đăng ký kết hôn

Trình tự đăng ký kết hôn được thực hiện theo quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. Trưởng phòng Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra và đề xuất của Phòng Tư pháp trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn.

2. Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 33 của Nghị định này thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

3. Căn cứ tình hình cụ thể, khi cần thiết, Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ quy định bổ sung thủ tục phỏng vấn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên và hiệu quả quản lý Nhà nước.”

Khoản 2, 3 và 4 Điều 38 của Luật Hộ tịch quy định như sau:

“2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm xác minh, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.

3. Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

4. Chính phủ quy định bổ sung giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn, việc phỏng vấn, xác minh mục đích kết hôn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn; thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam để kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên.”

Theo những quy định trên, khi đăng ký kết hôn, quý khách và người yêu phải có mặt tại trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền. Sau đó, công chức làm công tác hộ tịch sẽ hỏi ý kiến hai bên và ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên ký tên vào Sổ hộ tịch. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. Trưởng phòng Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra và đề xuất của Phòng Tư pháp trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn. Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Lưu ý: Bài viết này do các Luật sư thành viên CÔNG TY LUẬT TNHH DƯƠNG HẢI ĐĂNG thực hiện chỉ mang tính chất tham khảo và không nhằm mục đích thương mại. Các điều luật trong bài viết có hiệu lực thời điểm hiện tại (thực hiện bài viết) và có thể được sửa đổi/bổ sung.

Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến nội dung trên hoặc vấn đề pháp lý khác, quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua số hotline: 0965.35.8118 hoặc email: luatduonghaidang@gmail.com để được giải đáp.

 
tin tức cùng chuyên mục:
Vợ Đang Mang Bầu Chồng Có Được Ly Hôn Không? (156 Lượt xem)
Toà Án Có Giải Quyết Việc Nuôi Con Chung Khi Vợ Chồng Ly Hôn Lần Thứ Hai? (164 Lượt xem)
Thuận Tình Ly Hôn Vắng Mặt Có Yếu Tố Nước Ngoài? (153 Lượt xem)
Thủ Tục Và Hồ Sơ Thuận Tình Ly Hôn Có Yếu Tố Nước Ngoài (186 Lượt xem)
Thủ Tục Ly Hôn Khi Chồng Bỏ Đi Biệt Tích (159 Lượt xem)
Thủ Tục Ly Hôn Đơn Phương (137 Lượt xem)
Thủ Tục Ly Hôn Có Yếu Tố Nước Ngoài (143 Lượt xem)
Thời Gian Giải Quyết Ly Hôn Thuận Tình Có Yếu Tố Nước Ngoài (183 Lượt xem)
Thẩm Quyền Giải Quyết Ly Hôn Có Yếu Tố Nước Ngoài (195 Lượt xem)
Thẩm Quyền Giải Quyết Của Tòa Án Trong Vụ Án Hôn Nhân Gia Đình? (176 Lượt xem)
Muốn Thay Đổi Người Trực Tiếp Nuôi Con Sau Ly Hôn Có Được Không? (154 Lượt xem)
Mang Thai Hộ Theo Quy Định Của Pháp Luật Việt Nam (141 Lượt xem)
Ly Hôn Có Yếu Tố Nước Ngoài (122 Lượt xem)
Kết Hôn Khi Chưa Đủ Tuổi Phạm Tội Gì, Hậu Quả Của Việc Này Như Thế Nào? (171 Lượt xem)
Kết Hôn Có Yếu Tố Nước Ngoài – Thẩm Quyền Đăng Ký Kết Hôn Có Yếu Tố Nước Ngoài (161 Lượt xem)
Hướng Dẫn Thủ Tục Ly Hôn Với Người Nước Ngoài (155 Lượt xem)
Con Đẻ Và Con Nuôi Có Quyền Kết Hôn Với Nhau Không? (175 Lượt xem)
Chia Tài Sản Chung Của Vợ Chồng Trong Thời Kỳ Hôn Nhân (144 Lượt xem)
Ly Hôn Thuận Tình Với Người Nước Ngoài (250 Lượt xem)
Thẩm Quyền Và Thời Gian Xét Xử Ly Hôn Có Yếu Tố Nước Ngoài (172 Lượt xem)

Thông tin liên hệ

ĐOÀN LUẬT SƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI – CÔNG TY LUẬT TNHH DƯƠNG HẢI ĐĂNG
Trụ sở chính: Số 398 Trịnh Đình Cửu, Phường Định Công, Quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
Hotline tư vấn pháp luật: 0965 358118.
Email: luatduonghaidang@gmail.com
Đóng